Phiên làm việc của bạn đã hết hạn. Vui lòng tải lại trang và thử lại.
Phiên làm việc của bạn đã hết hạn. Vui lòng tải lại trang và thử lại.
Khái niệm nhân viên và những điều xoay quanh nhân viên là việc cũng ta thấy tiếp xúc hàng ngày. Nhưng để hỏi rõ thì chưa chắc chúng ta đã biết rõ về những khái niệm này. Sau đây cùng Daydeothe.com.vn tìm hiểu kĩ hơn về nhân viên, nhân viên kinh doanh hay nhân viên trong tiếng anh là gì? Cùng chúng tôi đi tìm hiểu để có thêm nhiều kiến thức thú vị nhé.
Nhân viên có rất nhiều định nghĩa để hiểu về từ nhân viên. Tuy nhiên để dễ hiểu nhất thì chúng ta hãy hiểu như sau. Nhân viên là một người lao động được thuê bởi một người khác. Người thuê là người chủ và người được thuê được gọi là nhân viên. Nhân viên chính là cá nhân một người được thuê để làm một công việc nào đó cụ thể. Và họ làm việc dự trên những ràng buộc hợp đồng được thỏa thuận cả 2 bên.
Nhắc tới nhân viên thì có rất nhiều kiểu nhân viên khó có thể kể hết được. Bởi lẽ nghành nghề cũng có rất nhiều nghành nghề. Một số loại nhân viên có thể kể tới là nhân viên kinh doanh, nhân viên văn phòng, nhân viên nhân sự,… và rất nhiều loại hình nhân viên khác.
Cùng tìm hiểu về những loại nhân viên cũng như định nghĩa của nhân viên trong tiếng như thế nào.
Trong tiếng anh nhân viên được linh hoạt gọi theo nhiều cách khác nhau. Từ nhân viên trong tiếng anh vô cùng phong phú.
Có thể kể đến một số từ thường dùng nhất như: - Employee: An individual who provides labour to a company or another person for a salary. - Staff: employees of a business - People: a group of persons regarded as being employees etc. - Một số từ khác như: employees, jack , member, officer, personnel
Chỉ một cụm từ nhân viên kinh doanh tưởng chừng đơn giản nhưng trong tiếng anh cụm từ này lại được chia ra rất nhiều cách gọi khác nhau. Mỗi cách gọi có liên quan đến sản phẩm mà người nhân viên kinh doanh này làm. Tuy nhiên có một từ trong tiếng anh được gọi chung cho những người nhân viên kinh doanh này là sales executive.
Việc gọi nhân viên như thế nào trong kinh doanh thì phải dựa vào loại sản phẩm cũng như nhóm nghành nghề của họ. • Sales-man: nhân viên trực tiếp, ở cấp thấp nhất, trong hoạt động bán hàng • Sales Executive hay Sales Supervisor: nhân viên bán hàng (kinh doanh) ở cấp cao hơn, quản lý nhóm sales-man. • Cao hơn thì có Area Sales manager (quản lý một khu vực nào đó) hay cao hơn nữa là Regional Sales Manager, National Sales Manager • Riêng đối với các ngành nghề đòi hỏi việc bán hàng trực tiếp cho đối tượng công nghiệp, chẳng hạn như máy móc, hóa chất thì người ta có thể gọi là Sales Engineer. • Đối với ngành dịch vụ thì thấp nhất là Account Asistant, Account Executive, cao hơn là Account Manager, Account Director, Group Account Director…
Chức vụ trong một công ty có rất nhiều loại và trong tiếng anh cũng được phân chia rõ ràng như sau: – CEO : tổng giám đốc, giám đốc điều hành – manager : quản lý – director : giám đốc – deputy, vice director : phó giám đốc – the board of directors : Hội đồng quản trị – Executive : thành viên ban quản trị – Founder: người thành lập – Head of department : trưởng phòng – Deputy of department : phó phòng – supervisor: người giám sát – representative : người đại diện – secterary : thư kí – associate, colleague, co-worker : đồng nghiệp – employee : nhân viên – trainee : thực tập viên
Trong nghành kinh doanh thì những từ vựng tiếng anh là thực sự cần thiết cho mỗi doanh nhân. Hãy cùng nhau tìm hiểu một số những từ vựng cần thiết này.
- Regulation: sự điều tiết - The openness of the economy: sự mở cửa của nền kinh tế - Micro-economic: kinh tế vi mô - Macro-economic: kinh tế vĩ mô - Planned economy: kinh tế kế hoạch - Market economy: kinh tế thị trường - Inflation: sự lạm phát - Liability: khoản nợ, trách nhiệm - Foreign currency: ngoại tệ - Depreciation: khấu hao - Surplus: thặng dư
Trên đây là những từ vựng nên biết khi làm kinh doanh. Còn rất nhiều những từ vựng đặc biệt và cần thiết khác. Các bạn có nhu cầu tìm hiểu có thể truy cập Daydeothe.com.vn để tìm hiểu thêm nhiều thông tin bổ ích nhé.
Tuyển dụng nhân viên lễ tân tại Khách sạn Ba Đình 20 Hotel
– Số 93A, Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
– Năng động, nhanh nhẹn, tháo vát và linh hoạt trong cách xử lý tình huống.
– Siêng năng, tỉ mỉ. Làm việc theo quy trình, có tính chính xác và hiệu quả cao.
– Cởi mở và hiếu khách, thân ái, lịch sự, tôn trọng và sẵn sàng giúp đỡ khách. Trong mọi trường hợp phải tuân chỉ nguyên tắc “Khách hàng không bao giờ sai”.
– Nhiệt tình trong công việc và biết thuyết phục khách.
– Có tính đồng đội trong công việc, luôn sẵn sàng hỗ trợ và giúp đỡ các nhân viên trong bộ phận.
Thời gian làm việc: Ca sáng: 07h – 15h, Ca chiều: 14h – 22h, Ca đêm từ 22h – 07h sáng hôm sau.
Ngày nghỉ: Theo sự sắp xếp của quản lý (26 công/tháng)
– Mức lương: 6.5tr – 7tr đồng Gross
– Nghỉ phép 12 ngày/năm (cứ 5 năm công tác được tăng 01 ngày phép/năm)
– Đầy đủ các chế độ dành cho người lao động theo như quy định pháp luật hiện hành (BHXH, BHYT,BHTN…), nghỉ Phép, Lễ, Tết… các chế độ nghỉ ngơi khác theo quy định của luật lao động
– Thưởng các ngày Lễ, Tết, Sinh nhật, Trung thu, 1/6….
– Được tham gia các hoạt động ngoại khóa: văn nghệ, thể thao, du lịch của Công ty
– Sđt: 0983888269 (Ms.Thoa – Nhân sự)
Xem thêm: Trải Nghiệm Tuyệt Vời Tại Khách Sạn 20 Hotel Ba Đình: Nhận Ưu Đãi!
Thăm Quan Di Tích Thủ Đô Cùng 20 Hotel
Nghiệp vụ lễ tân tiếng Anh là receptionist. Nghiệp vụ lễ tân là vị trí công việc không chỉ có trong các nhà hàng, khách sạn mà còn được sử dụng trong các doanh nghiệp lớn hiện nay.
Nghiệp vụ lễ tân tiếng Anh là receptionist, là bộ phận tiếp xúc giao tiếp với các khách nước ngoài và để trở thành một nhân viên lễ tân giỏi nghề thì tiếng Anh la một kĩ năng không thể thiếu.
Một số từ vựng và phiên âm tiếng Anh về nghiệp vụ lễ tân:
Receptionist/ri'sepʃənist/: Lễ tân.
Hotel receptionist: Lễ tân khách sạn.
Restaurant receptionist: Lễ tân nhà hàng.
Front office manager: Trưởng bộ phận lễ tân.
Receptionist supervisor: Giám sát lễ tân.
Restaurant/ˈrɛs.tə.rɑːnt/: Nhà hàng.
Corridor/ˈkɔr.ə.dɜː/: Hành lang.
Các mẫu câu dùng cho nghiệp vụ lễ tân:
Hello.How can I help you today? (Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho quí khách?).
Do you have reservation? (Quí khách đã đặt phòng chưa?).
How many nights? (Quí khách đặt phòng trong bao lâu?).
Do you want a single room or a double room? (Quí khách muốn đặt phòng đơn hay phòng đôi?).
I’d lile a single room. (Tôi muốn đặt một phòng đơn).
Glad to be of service. (Rất vui khi được phục vụ quí khách).
Thank you for staying with us. (Cảm ơn đã ở khách sạn của chúng tôi).
Bài viết nghiệp vụ lễ tân tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.