Những Câu Nói Tiếng Anh Khi Đi Du Lịch

Những Câu Nói Tiếng Anh Khi Đi Du Lịch

Học những câu tiếng Anh đi du lịch để có một chuyến đi thuận lợi (Nguồn: xone)

Học những câu tiếng Anh đi du lịch để có một chuyến đi thuận lợi (Nguồn: xone)

Mẫu câu sử dụng khi mua vé máy bay

Trong quá trình mua vé máy bay tại sân bay khi đi du lịch, bạn sẽ có thể gặp rất nhiều các hướng dẫn hoặc các quy định cần thực hiện theo yêu cầu của các hãng hàng không. Qua đó việc hiểu và giao tiếp tiếng Anh khi đi du lịch sẽ giúp quá trình mua vé trở nên thuận lợi và nhanh chóng hơn.

Biết tiếng Anh giúp quá trình mua vé máy bay trở nên thuận tiện.

Dưới đây là một số câu thường được áp dụng để mua vé máy bay, bạn hãy tham khảo và ghi nhớ nhé.

Dạng câu hỏi thường gặp từ nhân viên:

Dạng câu hỏi thường gặp từ người mua vé:

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh khi đi du lịch sử dụng ở các trường hợp khẩn cấp

Nếu chẳng may gặp các tình huống khẩn cấp như lạc đường, mất đồ, tai nạn,… thì việc trang bị một số câu giao tiếp tiếng Anh khi đi du lịch sẽ giúp bạn giao tiếp được với người địa phương. Theo đó họ sẽ hiểu và tìm cách để hỗ trợ cho bạn.

Hy vọng một số mẫu câu giao tiếp tiếng Anh khi đi du lịch mà The Old School đã tổng hợp ở trên sẽ giúp bạn phần nào tự tin hơn trong quá trình đến tìm hiểu và khám phá một đất nước mới. Mong rằng bạn sẽ có một chuyến đi thật bình an, vui vẻ và đầy hạnh phúc bên những người thân yêu của mình.

Những câu chào hỏi, giao tiếp bằng tiếng Nhật

Người Nhật họ vô cùng coi trọng việc giao tiếp. Do đó, du khách có thể thấy được rõ nét văn hóa giao tiếp của họ cũng như các nét văn hóa ấn tượng với sự nghiêm nghị, và tế nhị trong việc trò chuyện hay giao lưu. Đây chính là một nét đặc sắc, khác biệt đặc trưng trong văn hóa ứng xử tại quốc gia này. Các câu chào hỏi, giao tiếp trong văn hóa chào hỏi của họ cũng rất đặc sắc.

Konnichiwa (xin chào vào ban ngày)

Ohayougozaimasu (chào buổi sáng hoặc buổi sáng tốt lành)

Yoi ichinichi wo (chúc một ngày tốt lành)

Hajimemashite (rất vui được gặp anh/chị/người lớn tuổi)

Arigato gozaimasu (cảm ơn anh/chị/người lớn hơn)

Anata no onamae wa (Tên bạn là gì?)

Watashi no namae wa…. (Tên tôi là…)

Anata no shusshin chi wa doko desu ka? (bạn đến từ đâu?)

O genki desu ka? (Bạn có khỏe không?)

Hai, genki desu (Khỏe, cảm ơn bạn)

Hajimemashite (Rất vui được gặp bạn)

Mo ichido itte kudasai (Bạn có thể nói lại một lần nữa được không)

Chotto tasukete kudasai (Xin hãy vui lòng giúp tôi)

Nihongo ga wakarimasen (Tôi không thể hiểu tiếng Nhật)

Nihongo ga Amari hanasemasen (Tôi không nói tiếng Nhật tốt)

Eigo ga wakarimasu ka (Bạn có hiểu tiếng Anh không vậy?)

Eigo wakarimasuka? (Bạn có nói được tiếng Anh không?)

Để có thể giao tiếp và sử dụng các câu hỏi để hỏi đường hay trò chuyện với người Nhật địa phương là cụm từ “Sumimasen” có ý nghĩa là “xin cho hỏi/xin lỗi”. Đây là cụm từ thường được sử dụng để xin lỗi, hoặc trò chuyện cùng ai đó. Nếu lỡ đường hay bị lạc, bạn đừng ngần ngại mà hỏi những người dân địa phương bắt đầu bằng câu nói “Sumimasen”, và các câu thông dụng khác dưới đây:

Sumimasen,… E no ikikata o oshiete moraemasen ka (Xin cho hỏi, tôi muốn đi đến chỗ… bạn có thể chỉ cho tôi cách đi đến đấy không?)

Sumimasen, ichiban chikai eki ya chikatetsu nado wa dokodesu ka? (Xin cho hỏi, ga tàu điện ngầm gần nhất là ở đâu vậy?)

Sumimasen,, E aruite itte mo ii desu ka? (Xin cho hỏi, ở đây có trạm xe bus không?)

Sumimasen, Koko kara… Made toidesu ka? (Xin cho hỏi, từ đây tới… xa không?)

Sumimasen, Koko kara … Ikuradesuka (Từ đây đến… sẽ hết bao nhiêu tiền?)

Sumimasen, Kono basu wa tsukaemasuka (Tôi có thể sử dụng vé/thẻ này hay không?)

Những câu nói giao tiếp tiếng Nhật Bản ở khách sạn

Nhật Bản là điểm đến du lịch rất nổi tiếng. Do đó, các khách sạn, nhà nghỉ hay chỗ dừng chân tại quốc gia này rất nhiều và đa dạng cho du khách lựa chọn. Du khách có thể dễ dàng tìm kiếm nhiều khách sạn nổi tiếng, giá rẻ,.. tuy vậy, để có thể giao tiếp với lễ tân, nhân viên tại những địa điểm lưu trú du khách cần trang bị thêm cho mình một số câu tiếng Nhật Bản đơn thông dụng trong du lịch về khách sạn, lưu trú.

Namae wa …. desu (Tên của tôi là….)

Korega Yoyaku Kakuninsho desu (Đây là giấy xác nhận đã đặt phòng trước)

Yoyaku shite imasen. Aiteiru Heya wa arimasu ka? (Tôi không đặt trước, anh/chị có còn phòng trống nào không?)

Single Room Hito-heya de Ni-haku desu (Cho tôi lấy 1 phòng đơn/2 đêm)

Double Room Hito-yeya de Ippaku desu (Cho tôi lấy 1 phòng đôi/ 1 đêm)

Twin Toom Hito-heya de San-paku desu (Cho tôi 1 phòng 2 giường đơn/ 3 đêm)

Chekku in onegaishimasu (Hãy làm thủ tục check-in cho tôi)

Chekku auto onegai shimasu (Hãy làm thủ tục checkout giúp tôi)

Rumu sabisu 0negai shimasu (Hãy dọn dẹp phòng của tôi)

Koko wa muryo Wi-Fi ga arimasu ka? (Ở đây có Wi-Fi miễn phí không?)

Kinko wa arimasuka? (Có két sắt không?)

Cho-shokuwa nanji deska? (Thời gian ăn sáng vào lúc mấy giờ?)

Nimotsuwa azuke raremasuka (Tôi có thể gửi hành lý ở đây được không?)

Tìm hiểu và chuẩn bị trước những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh khi đi du lịch nước ngoài là điều vô cùng quan trọng và cần thiết. Bởi ngoài việc giúp bạn dễ dàng giao tiếp với người bản xứ, nó còn giúp bạn tự tin ứng phó với những trường hợp khẩn cấp hoặc các trường hợp phát sinh không mong muốn.

Dưới đây là tổng hợp một số mẫu câu thông dụng dùng trong các môi trường quen thuộc như sân bay, trên máy bay, trạm hải quan, khách sạn,… hay những câu thường xuyên dùng trong những trường hợp khẩn cấp mà The Old School gửi đến bạn. Hãy lưu lại và ghi chú để trang bị cho mình một hành trang vững chắc trước khi lên đường đi du lịch nhé.

Những câu nói giao tiếp tiếng Thái Lan thông dụng khi đi du lịch

Số đếm trong tiếng Thái Lan khá đặc biệt. Khi đọc chỉ cần biết các số đếm cơ bản từ 1 đến 10 và các số hàng chục. Nếu muốn đọc số theo hàng chục thì chỉ cần ghép chúng lại với nhau.

Ví dụ: 21 đọc là Yee-sip- Sorng. ( trong đó: 2 là Sorng, còn 20 là Yee-sip)

Những câu tiếng Thái Lan thông dụng khi ở khách sạn

Bên cạnh ăn uống hay mua sắm. Điểm đến lưu trú không còn là nỗi lo khi du khách đã biết một số câu tiếng Thái Lan đơn thông dụng trong lưu trú, khách sạn. Dễ dàng trò chuyện với lễ tân khách sạn, hay người đi đường để có thể tìm được một chỗ nghỉ ngơi ưng ý.

Chan sa-mard ha…dai tee nai? Tôi có thể tìm chỗ… ở đâu?

Puak nun raka tao rai? Giá chỗ đó như thế nào?

Khun me hong auen wang rue plao? Ở đây còn phòng trống không?

Chan tong karn jong hong yai 1 hong/ hong tiang daew/hong tee mai soob bu-ree: Tôi muốn đặt phòng đôi/phòng đơn/ phòng không hút thuốc.

Ruam arhan chao duay rue plao? Bao gồm bữa sáng miễn phí chứ?

Hong ber….yu tee nai? Phòng…. chỗ nào?

Chan tong karn check out: tôi làm thủ tục trả phòng

Những câu tiếng Thái Lan khi đi ăn uống

Hầu hết tại Thái Lan điều là những món ăn vặt đường phố rất ngon và đa dạng. Khi du lịch đến nơi đây, du khách tha hồ thưởng thức, tìm hiểu về cách thưởng thức những món ăn, về cách làm ra chúng, cũng như nói chuyện với người bán hàng rất nhiệt thành. Và nếu biết một số từ vựng chỉ về các món ăn, những câu nói thông dụng trong ăn uống khi đi du lịch bằng tiếng Thái thì còn tuyệt hơn nữa.

Khun rub credit card mai? Tôi có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng được chứ?

Khun mee arhan sam rub mung sa wi rat rue plao? Nhà hàng có món chay không?

Chan kor doo menu arhan dai mai? Tôi xem thực đơn được chứ?

Khun naenum arhan arai nai menu? Món nào trong thực đơn ngon?

Mee menu pi-sed nai ran arhan rue plao? Đặc sản nhà hàng là món gì?

Me rai karn arhan pi-sed nai tong tin rue plao? Đặc sản địa phương tại đây nhà hàng có không?

Chan tong karn sung…: Tôi lấy món….

Chan tong karn term perm: cho tôi thêm 1 ly nữa.

Rao tong karn sung ka nom perm: chúng tôi gọi món tráng miệng

Rao tong karn jai laew: chúng tôi thanh toán