Tài khoản tổng (tiếng Anh: Omnibus Account) là loại tài khoản kế toán cho phép quản lí giao dịch của nhiều người và cho phép ẩn danh tài khoản.
Tài khoản tổng (tiếng Anh: Omnibus Account) là loại tài khoản kế toán cho phép quản lí giao dịch của nhiều người và cho phép ẩn danh tài khoản.
Trong trường hợp sử dụng thẻ tín dụng, một cá nhân có thể thực hiện các giao dịch mua khác nhau gồm $100, $50 và $25 và một mặt hàng khác được hoàn trả $10 . Số dư tài khoản (Account Balance) của thẻ tín dụng là: $100 + $50 + $25 - $10 = $165.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Số dư tài khoản (Account Balance) là gì? gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.
Số dư tài khoản trong tiếng Anh được gọi là Account Balance.
Số dư tài khoản (Account Balance) được hiểu là số tiền có trong tài khoản tài chính, chẳng hạn như tài khoản tiết kiệm hay tài khoản vãng lai, tại bất kì thời điểm nào.
Số dư tài khoản (Account Balance) luôn là số tiền ròng còn lại sau khi thanh toán xong nợ và tín dụng.
Đối với các tài khoản tài chính có hóa đơn định kì, chẳng hạn như hóa đơn tiền điện, Số dư tài khoản (Account Balance) cũng có thể phản ánh số tiền còn nợ.
Số dư tài khoản (Account Balance) là sự khác biệt giữa các khoản ghi nợ và tín dụng được đăng vào tài khoản trong kỳ kế toán hiện tại cộng với số dư đầu kỳ. Không phải tất cả các tài khoản đều duy trì số dư từ kỳ kế toán này sang kỳ kế toán tiếp theo. Các tài khoản tạm thời được đóng vào cuối mỗi chu kỳ kế toán đối với các tài khoản cố định, mang số dư vào kỳ kế toán tiếp theo.
Số dư tài khoản (Account Balance) là tổng số hiện tại trong một tài khoản. Khái niệm này có thể được áp dụng cho các tình huống sau: Tài khoản sổ cái; tài khoản ngân hàng; thanh toán. Trong kế toán, cách dễ nhất để tìm Số dư tài khoản (Account Balance) là bằng cách in báo cáo số dư dùng thử cho kỳ kế toán hiện tại. Báo cáo này chỉ liệt kê Số dư tài khoản (Account Balance) kết thúc trong tất cả các tài khoản có số dư khác không.
Định nghĩa Số dư tài khoản trong tiếng Anh được dịch như sau:
Account balance is the amount of money in a financial account, such as a savings account or a current account, at any given time.
The account balance is always the net amount remaining after the debt and credit are paid off.
For financial accounts with recurring bills, such as electricity bills, the account balance may also reflect the amount owed.
The account balance is the difference between the debits and credits posted to the account during the current accounting period plus the opening balance. Not all accounts maintain a balance from one accounting period to the next. Temporary accounts are closed at the end of each accounting period for fixed accounts, carrying the balance into the next accounting period.
Account balance is the current total in an account. This concept can be applied to the following situations: Ledger accounts; Bank account; pay. In accounting, the easiest way to find account balances is by printing a trial balance report for the current accounting period. This report only lists ending account balances in all accounts with non-zero balances.
Số dư tài khoản (Account Balance) bằng tổng tài sản trừ đi tổng nợ phải trả. Đôi khi điều này có thể được gọi là giá trị ròng (Net worth) hoặc tổng tài sản (Total wealth).
Đối với các tài khoản cụ thể tại một tổ chức tài chính, chẳng hạn như tài khoản vãng lai (Current account) hoặc tài khoản môi giới, Số dư tài khoản (Account Balance) sẽ phản ánh tổng số tiền hoặc giá trị hiện tại của tài khoản đó.
Đối với các khoản đầu tư hoặc tài sản rủi ro khác, Số dư tài khoản (Account Balance) sẽ có xu hướng thay đổi theo thời gian khi giá chứng khoán tăng và giảm trên thị trường.
Nhiều tài khoản tài chính khác cũng có Số dư tài khoản (Account Balance). Tất cả mọi thứ từ hóa đơn tiện ích đến tài khoản thế chấp đều cho biết Số dư tài khoản (Account Balance).
Số dư tài khoản (Account Balance) cũng có thể đề cập đến tổng số tiền mà một cá nhân nợ bên thứ ba, chẳng hạn như công ty thẻ tín dụng, công ty tiện ích, ngân hàng thế chấp hoặc hoặc một chủ nợ khác.
Trong ngân hàng, Số dư tài khoản (Account Balance) là số tiền bạn có trong tài khoản tiết kiệm hoặc tài khoản vãng lai. Đôi khi Số dư tài khoản (Account Balance) không phản ánh chính xác về số tiền khả dụng, do có các giao dịch đang chờ xử lí.
Nếu một quốc gia chấp nhận một tài khoản tổng từ nước ngoài, quốc gia đó sẽ là thị trường chủ chốt. Một số vấn đề pháp lí có thể phát sinh tùy thuộc vào quốc gia sở tại.
Do các nhà đầu tư cá nhân tham gia vào tài khoản tổng được giữ kín, không có cách nào để cho quốc gia sở tại hay thị trường chủ chốt xác định được ý định của các nhà đầu tư này.
Việc cho phép các quĩ nước ngoài du nhập vào nước sở tại có thể gây bất ổn cho một thị trường chủ chốt nhỏ nếu tài khoản tổng của các quĩ này có giá trị đầu tư rất lớn.
Vì vậy, một số thị trường đã cấm tài khoản tổng để bảo vệ chống lại sự bất ổn hay sự thao túng thị trường có thể xảy ra.
Tuy nhiên vẫn có nhiều quốc gia khác hoan nghênh các tài khoản tổng vào đầu tư tại thị trường của họ, họ coi đó là một cách thức lí tưởng để khuyến khích dòng chảy đầu tư nước ngoài vào thị trường.
Tài khoản tổng là một công cụ có thể giúp các nhà đầu tư tiếp xúc với các thị trường nước ngoài trong khi vẫn ẩn danh dù loại tài khoản này không được phép đàu tư ở một số nước trên thế giới.
Hiện nay có thể bạn đọc sẽ thắc mắc về khái niệm hay các quy định liên quan đến Số dư tài khoản. Để hiểu thêm về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết về Số dư tài khoản (Account Balance) là gì? cùng với ACC:
Số dư tài khoản (Account Balance) là gì?