Lẩu Thái Sumo Gần Đây

Lẩu Thái Sumo Gần Đây

Lẩu đại dương quen thuộc với vị truyền thống cùng với gia vị riêng tại Thái Sumo.

Lẩu đại dương quen thuộc với vị truyền thống cùng với gia vị riêng tại Thái Sumo.

Nhiệt độ (Temperature of hose)

Tiêu chí thứ 2 trong việc chọn lựa ống thủy lực chính là nhiệt độ. Thông thường, ống tuy ô thủy lực sẽ có dải nhiệt hoạt động từ – 50 độ C đến 200 độ C.

Trong phạm vị nhiệt độ sử dụng, khách chọn ống có mức nhiệt phù hợp để tránh tình trạng ống bị nứt, chảy. Chúng ta không cần quan tâm đến những ống làm bằng đồng thau, thép không gỉ, ống đồng vì xét tiêu chuẩn nhiệt độ sẽ đảm bảo. Với những ống bằng cao su hay chất liệu tổng hợp thì cần phải chú ý.

Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R17 – SAE

Thông số của tuy ô thủy lực 100R17-SAE:

+ Bán kính uốn cho phép: Từ 2 inch đến 6 inch

+ Áp suất hoạt động định mức: 3000 PSI

+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F

+ Đường kính ống: 3/16 inch đến 1 inch

Áp suất (Pressure of hydraulic hose)

Bên cạnh các tiêu chí trên thì chúng ta không nên bỏ qua áp suất. Áp suất ống phải cao hơn 120% áp suất làm việc của hệ thống, áp suất phá hủy của ống nếu tăng vọt. Áp suất phá hủy sẽ được hãng định trước, khách chỉ cần chọn áp suất làm việc

Một khi xác định được  đầu kết nối khớp nối thông qua sử dụng dụng cụ đo lường, tham khảo catalogue để lựa chọn thông số thông qua các giản đồ.

Nếu hệ thống vẫn giữ như cũ, thì vẫn sử dụng ống thủy lực có kích thước như cũ. Nếu thay đổi thiết kế hệ thống thủy lực, xác định lại thể tích và vận tốc lưu chất để lựa chọn đường kính trong.

Hose size (Dash number – DN):

Đường kính trong của ống (Hose I.D.) phải đủ để đảm bảo lưu lượng và vận tốc thiết kế nhằm giảm tổn thất áp suất ở mức tối thiểu và tránh làm hư hại ống do sinh nhiệt hoặc sự rung động của ống. Để xác định kích thước ống thay thế, đọc chỉ số được in trên ống. Nếu ống nguyên bản được sơn phủ lên hoặc bị mòn thì ta đo đường kính bên trong ống.

Trước khi cắt ống và lắp đầu nối, phải đo chiều dài toàn bộ ống và đầu nối sao cho phù hợp.

Ngành thủy lực đã thông qua chỉ số Dash để chỉ định kích thước danh nghĩa (DN) của đường ống và kích thước đầu nối.

Ví dụ: DN-6 thì kích thước I.D. của ống là 6/16 hoặc 3/8.

Vật liệu ống (Hose material)

Ống được làm từ vật liệu đa dạng: nhựa nhiệt dẻo, đồng, thép không gỉ, vật liệu tổng hợp…

Chất liệu của lớp trong cùng của ống sẽ phải tương thích với dòng lưu chất của hệ thống. Mỗi loại dầu sẽ có một đặc điểm riêng và sẽ thích hợp với một loại chất liệu nhất định.

Lớp bên ngoài thì cần chịu được nhiệt độ, thời tiết, ánh sáng mặt trời, môi trường lắp đặt. Nếu các yếu tố không tương thích thì chắc chắn tuổi thọ của ống sẽ bị ảnh hưởng.

Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R8 – SAE

+ Bán kính uốn cho phép: 1 inch – 12 inch

+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F

+ Đường kính ống: Khoảng 1/8 inch – 1 inch

+ Áp suất hoạt động định mức: 1000 PSI – 3000 PSI

+ Áp suất phá hủy: Từ 4000 PSI đến 12000 PSI

+ Áp suất max:  2000 PSI – 6000 PSI

Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R5 – SAE

Ống thủy lực 100R5 – SAE là một dạng ống thủy lực đơn lớp có dạng bện sợi. Lớp vỏ ống được dệt vải và nó tương thích với lưu chất của hệ thống là khí, dầu.

+ Bán kính uốn cho phép: 3 inch đến 33 inch

+ Áp suất hoạt động định mức: 200 PSI đến 3000 PSI

+ Áp suất phá hủy: 800 PSI đến 12000 PSI

+ Áp suất max: 400 PSI – 6000 PSI

+ Dải nhiệt độ hoạt động: -40 độ F đến 212 độ F

+ Đường kính ống: Từ 3/16 inch đến 3-1/16 inch

BƯỚC ĐỂ LỰA CHỌN ỐNG THỦY LỰC CHÍNH XÁC

Cách đơn giản nhất để lựa chọn ống thủy lực, ta cần nhớ chính xác cụm từ đi theo sau,…

M = Material to be conveyed: Vật liệu để vận chuyển lưu chất

E =  Ends or couplings: Đầu cuối ống hoặc khớp nối

D = Delivery (Volume and Velocity): Vận chuyển lưu chất (Thể tích và vận tốc lưu chất)

Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R3 – SAE

Ống thủy lực 100R3 – SAE được nâng cao tiêu chuẩn hơn khi tăng số lượng của sợi dùng để đan bện với nhau. Tương tự như với ống 100R2-SAE thì lớp ngoài là lớp cao su tổng hợp.

Có một điều mà khách hàng cần chú ý: Ống thủy lực này có khả năng chịu được nhiệt độ cao song lại chịu áp suất thấp.

+ Bán kính uốn cho phép: 03 inch đến 10 inch

+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F

+ Áp suất hoạt động định mức: 375 PSI đến 1500 PSI

+ Áp suất phá hủy: 1500PSI đến 6000 PSI

+ Áp suất max: 750 PSI đến 3000 PSI

+ Đường kính ống: 3/16 inch đến 5/4 inch

Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R13 – SAE

Ống thủy lực 100R13 được nâng cao và cải tiến hơn khi có từ 4-6 lớp gia cố dạng xoắn ốc. Lớp ngoài là vỏ cao su tổng hợp nên ống có khả năng làm việc và chịu tải trọng va đập, đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

+ Bán kính uốn cho phép: 9.5 inch – 25 inch

+ Áp suất hoạt động định mức: Khoảng 5000 PSI

+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F

+ Đường kính ống: Từ 3/8 inch đến 2 inch

Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R1 – SAE

Loại ống thủy lực 100R1-SAE có đặc biệt đó là: phần gia cố bên trong là thép không rỉ còn lớp bên ngoài là lớp cao su chịu nhiệt cao.

Với những máy móc, hệ thống mà môi chất là nước hoặc dầu khí thì 100R1 – SAE chính là một lựa chọn ống dầu thủy lực thích hợp nhất. Đặc điểm của thiết bị này như sau:

+ Bán kính uốn cho phép: 3.5 inch đến 25 inch

+ Đường kính ống 3/16 inch đến 2 inch

+ Áp suất làm việc định mức: 575 PSI đến 3250 PSI

+ Áp suất max: 1150 PSI đến 6500 PSI

+ Áp suất phá hủy ống: Dao động 1300 PSI – 13000 PSI

+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F

+ Ống thủy lực làm việc với áp lực bao nhiêu

Về áp suất, hệ thống khí nén sẽ có áp suất thấp. Thông thường áp chỉ khoảng 8 bar- 10 bar. Đối với hệ thống thủy lực, áp suất làm việc cao hơn rất nhiều. Khi cần dùng áp suất khoảng 200 bar cho các loại máy móc cơ giới, các bàn nâng, máy ép hay cần những áp suất lớn hơn như 350 kg thì lựa chọn hệ thống thủy lực là phù hợp nhất.

Ngoài việc chứa, giữ chất lỏng thì ống thủy lực còn phải chịu được áp suất làm việc. Trong quá trình tính toán để sản xuất, hầu hết các hãng phải chú ý ống có thể chịu áp suất lớn, quá tải áp, quá tải nhiệt để độ bền cao nhất. Lý do đó chính là sự mong muốn không xuất hiện các vết nứt sau một thời gian sử dụng.

Việc thủng, nứt sẽ khiến dầu bị rò rỉ ra bên ngoài vừa hao tổn lưu chất vừa phải xử lý hậu quả môi trường.

Ống thủy lực là gì? Vai trò, cấu tạo của ống tuy ô thủy lực

+ Ống thủy lực hay còn gọi là tuy ô thủy lực là một trong những phụ kiện đóng vai trò quan trọng, kết nối hệ thống. Nó truyền dẫn dầu, chứa dầu, chịu áp suất và nhiệt độ cao. Vậy ống tuy ô thủy lực là gì? Bạn đã có cho mình câu trả lời chưa? Nếu chưa thì bài viết hôm nay của chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin bổ ích về thiết bị này. Khách hàng có thể qua đó, tự tin chọn mua ống để lắp đặt và sử dụng.

+ Ống thủy lực là bộ phận tuy nhỏ nhưng lại không thể thiếu trong hệ thống máy thủy lực. Ống thủy lực được chia ra thành nhiều loại ống và size khác nhau với mức chịu áp lực khác nhau. Để lựa chọn được đúng loại ống phù hợp, hãy tham khảo bài viết của chúng tôi.

Công Ty HITECH chuyên cung cấp và phân phối các sản phẩm ống thủy lực, ống cao su, ống hơi khí nén, ống gió mềm, ống nhôm nhún, ống hút bụi gân nhựa, ống hút bụi nhựa lõi thép, ống nhựa mềm, ống Silicone chịu nhiệt, ống nhựa lưới dẻo, ống nhựa gân nổi, ống nhựa gân nhựa màu trắng, xanh, ống nhựa lõi thép màu trắng, sản phẩm ống nhựa lõi thép màu trắng chuyên dùng trong dẫn nước, dẫn xăng dầu, dẫn hóa chất.

Ống thủy lực là một phụ kiện của hệ thống vận hành bằng dầu. Ngoài gọi là ống thì nó còn có thể gọi là tuy ô. Vậy tuy ô thủy lực là gì? Đó là thiết bị có chức năng của nó là chứa dầu, chất lỏng thủy lực mang năng lượng và dẫn truyền chúng đi đến các thiết bị: bơm, van, xi lanh… Nó giống như các mạch máu của cơ thể con người, nếu rò rỉ sẽ ảnh hưởng nặng nề đến hệ thống hoạt động, không đạt năng suất, chất lượng như mong muốn.